Diện tích tối thiểu để được tách sổ đỏ thửa đất là bao nhiêu? Thửa đất muốn được tách sổ đỏ phải đáp ứng diện tích tối thiểu theo quy định của từng tỉnh.
Cùng admin tìm hiểu về vấn đề này qua bài viết sau:
1. Hà Nội
– Các thửa đất được hình thành từ việc tách thửa phải đảm bảo đủ các điều kiện sau:
+ Có chiều rộng mặt tiền và chiều sâu so với chỉ giới xây dựng (đường giới hạn cho phép xây dựng công trình trên thửa đất) từ 3 mét trở lên;
+ Có diện tích không nhỏ hơn 30 m2 đối với khu vực các phường, thị trấn và không nhỏ hơn 50% hạn mới giao đất ở (mức tối thiểu) đối với các xã còn lại:
Khu vực | Mức tối thiểu |
Các phường | 30 m2 |
Các xã giáp ranh các quận và thị trấn | 60 m2 |
Các xã vùng đồng bằng | 80 m2 |
Các xã vùng trung du | 120 m2 |
Các xã vùng miền núi | 150 m2 |
– Khi chia tách thửa đất có hình thành ngõ đi sử dụng riêng thì ngõ đi phải có mặt cắt ngang từ 2m trở lên đối với thửa đất thuộc khu vực các xã và từ 1m trở lên đối với thửa đất thuộc khu vực các phường, thị trấn và các xã giáp ranh. Thửa đất sau khi chia tách phải đảm bảo đủ điều kiện nêu trên.
Căn cứ pháp lý: Căn cứ pháp lý: Quyết định 20/2017/QĐ-UBND ngày 01/6/2017.
2. Thành phố Hồ Chí Minh
Diện tích tối thiểu của thửa đất ở hình thành và thửa đất ở còn lại sau khi tách thửa (sau khi trừ lộ giới) như sau:
Khu vực | Thửa đất ở hình thành và thửa đất ở còn lại sau khi tách thửa |
Khu vực 1:gồm các Quận 1, 3, 4, 5, 6, 8, 10, 11, Gò vấp, Bình Thạnh, Phú Nhuận, Tân Bình và Tân Phú. | Tối thiểu 36m2 và chiều rộng mặt tiền thửa đất không nhỏ hơn 03 mét. |
Khu vực 2:gồm các Quận 2, 7, 9, 12, Bình Tân, Thủ Đức và Thị trấn các huyện. | Tối thiểu 50m2 và chiều rộng mặt tiền thửa đất không nhỏ hơn 04 mét. |
Khu vực 3:gồm huyện Bình Chánh, Củ Chi, Hóc Môn, Nhà Bè, Cần Giờ (ngoại trừ thị trấn). | Tối thiểu 80m2 và chiều rộng mặt tiền thửa đất không nhỏ hơn 05 mét. |
Căn cứ pháp lý: Quyết định 60/2017/QĐ-UBND ngày 05/12/2017
3. Bắc Ninh
– Đối với đất ở đô thị, đất ở nông thôn ven quốc lộ, tỉnh lộ và thuộc quy hoạch khu đô thị mới thì diện tích đất ở tối thiểu sau khi tách thửa được thực hiện theo quy hoạch chi tiết được duyệt; trường hợp chưa có quy hoạch chi tiết được duyệt thì diện tích tối thiểu sau khi tách thửa phải từ 40,0 m2 trở lên và có kích thước mỗi cạnh không nhỏ hơn 3,5 m.
– Đất ở nông thôn không thuộc trường hợp nêu trên thì diện tích đất tối thiểu sau khi tách thửa được thực hiện theo quy hoạch chi tiết được duyệt; trường hợp chưa có quy hoạch chi tiết được duyệt thì diện tích tối thiểu sau khi tách thửa phải từ 70,0 m2 trở lên và có kích thước mỗi cạnh không nhỏ hơn 4,0 m.
Căn cứ pháp lý: Quyết định 11/2018/QĐ-UBND ngày 05/6/2018.
4. Quảng Trị
– Khu vực đô thị là 36,0 m2, có chiều rộng mặt tiền tối thiểu là 4,0 m và chiều sâu tối thiểu được tính từ chỉ giới xây dựng (đường giới hạn cho phép xây dựng công trình trên thửa đất) là 9,0 m.
– Khu vực nông thôn là 45,0 m2, có chiều rộng mặt tiền tối thiểu là 5,0 m và chiều sâu tối thiểu được tính từ chỉ giới xây dựng (đường giới hạn cho phép xây dựng công trình trên thửa đất) là 9,0 m.
Diện tích thửa đất ở tối thiểu áp dụng tại điểm này không bao gồm diện tích đất vườn, ao liên thửa trong cùng thửa đất chưa được công nhận là đất ở. Trường hợp thửa không đủ diện tích đất ở tối thiểu để tách thửa thì người sử dụng đất phải thực hiện hiện chuyển mục đích sử dụng đất mới được tách thửa.
Căn cứ pháp lý: Quyết định 39/2017/QĐ-UBND ngày 26/12/2017.
5. Long An
Đất ở đô thị (các phường, thị trấn) | Đất ở nông thôn (các xã) | |
Thửa đất xây dựng nhà ở khi tiếp giáp với đường giao thông công cộng có lộ giới lớn hơn hoặc bằng 20 m, sau khi tách thửa và trừ đi diện tích nằm trong lộ giới thì thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại phải đồng thời đảm bảo các yêu cầu về diện tích, kích thước tối thiểu là: | Diện tích của thửa đất xây dựng nhà ở tối thiểu là 45 m2, trong đó:+ Bề rộng của thửa đất xây dựng nhà ở tối thiểu là 5 m;+ Chiều sâu của thửa đất xây dựng nhà ở tối thiểu là 5 m. | Diện tích của thửa đất xây dựng nhà ở tối thiểu là 100 m2, trong đó:- Bề rộng của thửa đất xây dựng nhà ở tối thiểu là 5 m;- Chiều sâu của thửa đất xây dựng nhà ở tối thiểu là 15 m. |
Thửa đất xây dựng nhà ở khi tiếp giáp với đường giao thông công cộng có lộ giới nhỏ hơn 20m, sau khi tách thửa và trừ đi diện tích nằm trong lộ giới thì thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại phải đồng thời đảm bảo các yêu cầu về diện tích, kích thước tối thiểu là: | Diện tích của thửa đất xây dựng nhà ở tối thiểu là 36 m2, trong đó:+ Bề rộng của thửa đất xây dựng nhà ở tối thiểu là 4 m;+ Chiều sâu của thửa đất xây dựng nhà ở tối thiểu là 4 m. | Diện tích của thửa đất xây dựng nhà ở tối thiểu là 80 m2, trong đó:- Bề rộng của thửa đất xây dựng nhà ở tối thiểu là 4 m;- Chiều sâu của thửa đất xây dựng nhà ở tối thiểu là 15 m. |
Đối với thửa đất xây dựng nhà ở tiếp giáp đường giao thông công cộng nhưng chưa quy định lộ giới, sau khi tách thửa thì diện tích thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại phải đồng thời đảm bảo các yêu cầu về diện tích, kích thước tối thiểu là: | Diện tích của thửa đất xây dựng nhà ở tối thiểu là 80 m2, trong đó:+ Bề rộng của thửa đất xây dựng nhà ở tối thiểu là 4 m;+ Chiều sâu của thửa đất xây dựng nhà ở tối thiểu là 15 m. | Diện tích của thửa đất xây dựng nhà ở tối thiểu là 100 m2, trong đó:- Bề rộng của thửa đất xây dựng nhà ở tối thiểu là 4 m;- Chiều sâu của thửa đất xây dựng nhà ở tối thiểu là 20 m. |
Căn cứ pháp lý: Quyết định 75/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019.
6. An Giang
Diện tích tách thửa tối thiểu với đất ở:
– Tại các phường: 35 m2.
– Tại các thị trấn: 40 m2.
– Tại các xã: 45 m2.
Ngoài tuân thủ về diện tích tối thiểu quy định tại Điểm a, Khoản 2 Điều 5, các thửa đất sau khi tách ra phải có ít nhất một cạnh tiếp giáp đường giao thông hiện hữu và có kích thước của cạnh tiếp giáp như sau:
– Tiếp giáp với đường loại 1, 2, 3 và 4 (theo phân loại đường phố) hoặc các đường quốc lộ, tỉnh lộ thì kích thước cạnh tối thiểu phải bằng 4 mét;
– Tiếp giáp với các loại đường còn lại thì kích thước cạnh tối thiểu phải bằng 2 mét.
Căn cứ pháp lý: Quyết định 08/2020/QĐ-UBND ngày 25/02/2020.
7. Khánh Hòa
Khu vực | Loại đất | Điều kiện tách thửa |
Đất ở đô thị | Thửa đất tiếp giáp với đường phố có lộ giới ≥ 20m | + Diện tích của thửa đất ≥ 45 m2;+ Bề rộng của thửa đất ≥ 5 m;+ Chiều sâu của thửa đất ≥ 5 m. |
Thửa đất tiếp giáp với đường phố có lộ giới từ 10m đến < 20 m | + Diện tích của thửa đất ≥ 36 m2;+ Bề rộng của thửa đất ≥ 4 m;+ Chiều sâu của thửa đất ≥ 4 m. | |
Thửa đất nằm tiếp giáp hẻm, đường nội bộ có lộ giới < 10 m | + Diện tích của thửa đất ≥ 36 m2;+ Bề rộng của thửa đất ≥ 3 m;+ Chiều sâu của thửa đất ≥ 3 m. | |
Đất ở nông thôn | Thửa đất tiếp giáp đường quốc lộ, tỉnh lộ, hương lộ, liên thôn, liên xã | + Diện tích của thửa đất ≥ 45 m2;+ Bề rộng của thửa đất ≥ 5 m;+ Chiều sâu của thửa đất ≥ 5 m. |
Đối với các đảo | + Diện tích tối thiểu là 40m2;+ Bề rộng của lô đất ≥ 4m;+ Chiều sâu của lô đất ≥ 4m. | |
Các khu vực khác còn lại | + Diện tích của thửa đất ≥ 60 m2.+ Bề rộng của thửa đất ≥ 5 m;+ Chiều sâu của thửa đất ≥ 5 m. |
Trường hợp thửa đất có nhiều cạnh, hình dạng phức tạp khi tách thửa đủ diện tích của lô đất nhưng không đủ bề rộng, chiều sâu của lô đất theo quy định nêu trên thì Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét quyết định cho từng trường hợp cụ thể.
Căn cứ pháp lý: Quyết định 32/2014/QĐ-UBND và Quyết định 30/2016/QĐ-UBND
8. Bà rịa – Vũng Tàu
Khu vực | Đất ở có nhà ở | Đất ở chưa xây dựng nhà ở hoặc nhà ở không có một trong các loại giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 31 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP |
Khu vực đô thị và Trung tâm huyện Côn Đả | – Tối thiểu 45 m2 và có cạnh tiếp giáp với đường giao thông không nhỏ hơn 5 m và chiều sâu thửa đất không nhỏ hơn 5 m tại đường phố có lộ giới ≥ 20m;- Tối thiểu 36 m2 và có cạnh tiếp giáp với đường giao thông không nhỏ hơn 4 m và chiều sâu thửa đất không nhỏ hơn 4 m tại đường phố có lộ giới < 20 m | Tối thiểu 40 m2, có chiều sâu thửa đất và có cạnh tiếp giáp với đường giao thông không nhỏ hơn 4 m. |
Địa bàn các xã còn lại và khu vực khác của huyện Côn Đảo | Tối thiểu 60 m2 và có cạnh tiếp giáp với đường giao thông không nhỏ hơn 5 m và chiều sâu thửa đất không nhỏ hơn 5 m | Tối thiểu 100 m2 và có cạnh tiếp giáp với đường giao thông không nhỏ hơn 5 m và chiều sâu thửa đất không nhỏ hơn 5 m. |
Căn cứ pháp lý: Quyết định 18/2019/QĐ-UBND ngày 22/7/2019.
9. Kiên Giang
– Đất ở tại nông thôn (xã):
Diện tích tối thiểu của thửa đất hình thành là 45 m2, trong đó chiều dài và chiều rộng của thửa đất lần lượt phải đảm bảo không nhỏ hơn 5 m.
– Đất ở tại đô thị (phường, thị trấn):
Diện tích tối thiểu của thửa đất hình thành là 36 m2, trong đó chiều dài và chiều rộng của thửa đất lần lượt phải đảm bảo không nhỏ hơn 4 m.
– Diện tích tối thiểu của thửa đất hình thành nêu trên không bao gồm diện tích hành lang an toàn giao thông, đường thủy, đê điều (nếu có).
Căn cứ pháp lý: Quyết định 16/2019/QĐ-UBND ngày 16/7/2019.
10. Bắc Giang
– Đối với đất ở đô thị, đất ở nằm ven quốc lộ, tỉnh lộ và thuộc vùng quy hoạch phát triển đô thị thực hiện theo quy hoạch chi tiết được phê duyệt.
Trường hợp không có quy hoạch chi tiết được phê duyệt thì thửa đất sau khi tách thửa phải có diện tích đất ở tối thiểu từ 24 m2 trở lên với kích thước mặt tiền tối thiểu phải từ 3m trở lên, chiều sâu tối thiểu phải từ 5,5 m trở lên; trường hợp phải có lối vào cho thửa đất phía sau thì chiều rộng lối vào tối thiểu là 1,5 m.
– Đối với đất ở nông thôn và các trường hợp không thuộc diện nêu trên thì diện tích đất tối thiểu sau khi tách thửa thực hiện theo quy hoạch chi tiết được phê duyệt.
Trường hợp chưa có quy hoạch chi tiết được phê duyệt thì thửa đất tối thiểu sau khi tách thửa phải có diện tích đất tối thiểu từ 48 m2 trở lên với kích thước mặt tiền tối thiểu phải từ 04 m trở lên, chiều sâu tối thiểu phải từ 08 m trở lên; trường hợp phải có lối vào cho thửa đất phía sau thì chiều rộng lối vào tối thiểu là 1,5 m.
Căn cứ pháp lý: Quyết định 745/2014/QĐ-UBND ngày 07/11/2014.
11. Kon Tum
– Xem tại Điều 1 Quyết định 62/2014/QĐ-UBND ngày 18/11/2014 và Điều 1 Quyết định 14/2018/QĐ-UBND ngày 11/05/2018.
12. Bắc Kạn
Xem tại Điều 11 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 21/2014/QĐ-UBND ngày 22/10/2014.
13. Lai Châu
Xem tại Điều 7 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 35/2014/QĐ-UBND ngày 05/11/2014.
14. Bạc Liêu
Xem tại Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 26/2018/QĐ-UBND ngày 05/11/2018.
15. Lâm Đồng
Xem tại Điều 3, 4 Quyết định 33/2015/QĐ-UBND ngày 16/4/2015.
16. Lạng Sơn
Xem tại Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 22/2014/QĐ-UBND và Khoản 2 Điều 4 Quyết định 37/2018/QĐ-UBND .
17. Bến Tre
Xem tại Điều 3 Quyết định 38/2018/QĐ-UBND ngày 04/9/2018.
18. Lào Cai
Xem tại Điều 7 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 108/2016/QĐ-UBND ngày 19/12/2016 và Khoản 5 và Khoản 6 Điều 1 Quyết định 02/2018/QĐ-UBND ngày 08/2/2018.
19. Bình Định
Diện tích tối thiểu để tách thửa với đất ở là 40 m2 theo Điều 3 Quyết định 40/2014/QĐ-UBND ngày 25/12/2014.
20. Bình Dương
Xem tại Điều 3 Quyết định 25/2017/QĐ-UBND ngày 27/9/2017.
21. Nam Định
Xem tại Điều 8 Quyết định 14/2018/QĐ-UBND ngày 20/6/2018.
22. Bình Phước
Xem tại Điều 6 Quyết định 40/2019/QĐ-UBND ngày 27/12/2019.
23. Nghệ An
Xem tại Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 16/2018/QĐ-UBND ngày 03/4/2018.
24. Bình Thuận
Xem tại Điều 6, 7 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 52/2018/QĐ-UBND ngày 27/12/2018.
25. Ninh Bình
Xem tại Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 24/2014/QĐ-UBND ngày 28 tháng 08 năm 2014.
26. Cà Mau
Xem tại Điều 3, 5 Quyết định 59/2018/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2018.
27. Ninh Thuận
Xem tại Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 85/2014/QĐ-UBND ngày 18/11/2014.
28. Cần Thơ
Xem tại Điều 4 Quyết định 19/2014/QĐ-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2014.
29. Phú Thọ
Xem tại Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 12/2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2014.
30. Cao Bằng
Xem tại Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 44/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014.
31. Phú Yên
Xem tại Quyết định 42/2014/QĐ-UBND ngày 06/11/2014 (được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 38/2018/QĐ-UBND ngày 10/9/2018).
32. Đà Nẵng
Xem tại Điều 1 Quyết định 29/2018/QĐ-UBND ngày 31/8/2018.
33. Quảng Bình
Xem tại Điều 3 Quyết định 23/2017/QĐ-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2017.
34. Đắk Lắk
Xem tại Điều 7 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 36/2014/QĐ-UBND ngày 17/10/2014.
35. Quảng Nam
Xem tại Khoản 2 Điều 1 Quyết định 22/2016/QĐ-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2016.
36. Đắk Nông
Xem tại Điều 5 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 22/2019/QĐ-UBND ngày 05/8/2019.
37. Quãng Ngãi
Xem tại Điều 8 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 54/2015/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2015.
38. Điện Biên
Xem tại Điều 9 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 34/2019/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2019.
39. Quảng Ninh
Xem tại Điều 5 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 1768/2014/QĐ-UBND ngày 13 tháng 08 năm 2014 và Điều 1 Quyết định 14/2017/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2017.
40. Đồng Nai
Xem tại Điều 3 Quyết định 22/2020/QĐ-UBND ngày 08/6/2020.
41. Đồng Tháp
Xem tại Điều 5, 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 50/2017/QĐ-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2017.
42. Sóc Trăng
Đối với đất ở: Diện tích tối thiểu được tách thửa là 40 m2 (đã trừ diện tích trong hành lang bảo vệ công trình công cộng) và việc tách thửa đất để đầu tư xây dựng nhà ở phải phù hợp Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng.
Theo Quyết định 02/2018/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2018.
43. Gia Lai
Xem tại Điều 4 Quyết định 03/2020/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2020.
44. Sơn La
Xem tại Điều 11 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 25/2019/QĐ-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2019.
45. Hà Giang
Xem tại Điều 5 Quyết định 14/2014/QĐ-UBND ngày 06 tháng 09 năm 2014.
46. Tây Ninh
Xem tại Điều 4 và Điều 5 Quyết định 28/2020/QĐ-UBND ngày 27/7/2020.
47. Hà Nam
Xem tại Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 36/2017/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2017.
48. Thái Bình
Xem tại Khoản 2 Điều 1 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 08/2018/QĐ-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2018.
49. Thái Nguyên
Xem tại Điều 8 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 38/2014/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2014.
50. Hà Tĩnh
Xem tại Điều 8 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 72/2014/QĐ-UBND ngày 24 tháng 10 năm 2014.
51. Thanh Hóa
Diện tích thửa đất được phép tách thửa, phải đảm bảo thửa đất còn lại và các thửa đất được hình thành sau khi tách thửa có diện tích và kích thước cạnh tối thiểu (không bao gồm phần diện tích nằm trong hành lang an toàn giao thông) như sau:
a) Đối với địa bàn xã đồng bằng thuộc huyện, thị xã, thành phố:
– Về diện tích là 50 m2;
– Về kích thước cạnh là 4 m.
b) Đối với địa bàn xã miền núi.
– Về diện tích là 60 m2;
– Về kích thước cạnh là 5 m.
c. Đối với địa bàn xã Hải Thanh, xã Nghi Sơn huyện Tĩnh Gia; xã Ngư Lộc huyện Hậu Lộc.
– Về diện tích là 30m2;
– Về kích thước cạnh là 3m.
Căn cứ pháp lý: Quyết định 4463/2014/QĐ-UBND và Quyết định 4655/2017/QĐ-UBND
52. Hải Dương
Xem tại Điều 10 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 22/2018/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2018.
53. Thừa Thiên Huế
Xem tại Điều 3 Quyết định 32/2014/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2014.
54. Hải Phòng
Xem tại Điều 5 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 1394/2015/QĐ-UBND ngày 25 tháng 06 năm 2015.
55. Tiền Giang
Xem tại Điều 3 Quyết định 08/2020/QĐ-UBND ngày 04/5/2020.
56. Hậu Giang
Xem tại Điều 5 Quyết định 35/2014/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2014.
57. Trà Vinh
Xem tại Điều 3 Quyết định 26/2019/QĐ-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2019.
58. Hòa Bình
Xem tại Điều 4, 5 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 26/2014/QĐ-UBND ngày 30 tháng 09 năm 2014.
59. Tuyên Quang
Xem tại Điều 5 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 16/2014/QĐ-UBND ngày 13 tháng 10 năm 2014.
60. Vĩnh Long
Xem tại Điều 1 Quyết định 13/2016/QĐ-UBND ngày 19 tháng 04 năm 2016.
61. Hưng Yên
Xem tại Điều 9 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 18/2014/QĐ-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2014.
62. Vĩnh Phúc
Xem tại Khoản 4 Điều 1 Quyết định 28/2016/QĐ-UBND ngày 18 tháng 05 năm 2016.
63. Yên Bái
Xem tại Điều 10 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 19/2017/QĐ-UBND ngày 05 tháng 10 năm 2017.
Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/